An toàn vệ sinh thực phẩm luôn là mối quan tâm của nhiều người dân. Đặc biệt tại Quận 4 HCM, là một quận đông dân và nhiều điểm kinh doanh ăn uống. Vậy nếu muốn xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quận 4 thì cần những thủ tục gì?
Hỏi: Sắp tới tôi muốn mở một nhà hàng bán bún bò nam bộ ở Quận 4. Về khâu an toàn vệ sinh thì nhà hàng của tôi chắc chắn sẽ nghiêm túc thực hiện. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc là nhà hàng bán bún bò có cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm không? Điều kiện xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng ở Quận 4 là gì? Hi vọng nhận được
tư vấn từ phía công ty.
Vì vậy, hy vọng
ATVC tư vấn cho tôi làm cách nào để xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quận 4 một cách nhanh nhất.
I. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM QUẬN 4:
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định điều kiện:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
* Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nhà hàng, quán ăn:
Nhà hàng phải tuân thủ điều kiện theo quy định tại Điều 28, 29, 30 Luật an toàn thực phẩm năm 2010:
1. Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
- Có
dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
- Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
- Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
- Có thiết bị bảo
quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
- Người đứng đầu đơn vị có
bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Có
dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
- Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
- Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng
vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
- Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
- Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
- Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
- Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
- Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận. Không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM QUẬN 4:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp sau:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
==> Vậy nhà hàng kinh doanh không thuộc các trường hợp trên sẽ được cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.
III. HỒ SƠ & QUY TRÌNH GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM QUẬN 4:
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
- Sơ đồ quy trình
sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
Bước 1: Nộp
hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn nêu trên
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất. , kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đáp ứng đủ điều kiện.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Việt Nam
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật an toàn thực phẩm 2010.
* Lưu ý: Giấy chứng nhận được cấp trước khi Nghị định 155/2018/NĐ-CP có hiệu lực tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ & XỬ LÝ VI PHẠM GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM:
1. Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thực phẩm 2010
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP
- Thông tư 43/2018/TT-BCT
2. Nhà hàng không có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bị xử lý như thế nào?
* Xử phạt hành chính
Khi phát hiện một đơn vị hay cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm trên thị trường nhưng lại không hề có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm thì cơ sở này chắc chắn sẽ bị phạt tiền. Mức phạt tiền sẽ tùy thuộc vào hình thức sản xuất hay kinh doanh thực phẩm như thế nào. Đối với nhà hàng,
quán ăn sẽ có mức xử phạt khác với các đơn vị sản xuất
thực phẩm chức năng mà không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
* Buộc ngừng sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Các đơn vị, cơ sở không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm khi kinh doanh là đã vi phạm
quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu mức độ vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm của doanh nghiệp này ở mức nghiêm trọng thì các cơ quan chức năng có quyền xử phạt là buộc ngừng sản xuất, cấm kinh doanh thực phẩm không đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm ra thị trường.
* Biện pháp khắc phục hậu quả
Người vi phạm có thể bị:
- Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản;
- Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm.
* Giải quyết vấn đề
Như vậy, khi kinh doanh
dịch vụ ăn uống nói chung,
kinh doanh nhà hàng nói riêng, bạn phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
V. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM:
Hỏi: Cơ sở kinh doanh không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bị phạt bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Căn cứ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP:
Hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Hỏi: Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là bao lâu?
Trả lời:
Thời hạn là 03 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Hỏi: Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm là bao nhiêu?
Trả lời:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ
Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí
thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP
Hỏi: Nếu vi phạm các điều kiện bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống bị xử lý thế nào
Cắn cứ Điều 15 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm bị phạt tiền lên tới 15.000.000 đồng; Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh,
cung cấp thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng đối.
Hỏi: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có bắt buộc phải xin cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm không?
Trả lời:
Các đối tượng không cần xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực.
Vậy nếu cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc các trường hợp trên buộc phải xin Giấp phép an toàn thực phẩm.