Căn cứ vào Nghị Định 15/2018/NĐ-CP, hồ sơ tự công bố của nước uống đóng chai sẽ bao gồm:
- Chỉnh sửa, bổ sung nhãn sản phẩm chưa đúng với quy định.
- Nhãn sản phẩm nước uống đóng chai (có thể là mẫu thực tế hoặc file thiết kế) hoặc cung cấp thông tin sản phẩm theo mẫu ATV.
* Thủ tục hồ sơ tự công bố nước uống đóng chai sẽ được đội ngũ chuyên viên ATVCONSULT thực hiện, theo dõi và trả kết quả cho quý khách hàng nhanh chóng. ATVCONSULT luôn lắng nghe, hỗ trợ quý khách nhiệt tình, hết mình để có thể đem đến cho quý khách những dịch vụ chất lượng nhất!
III. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN CÔNG BỐ SẢN PHẨM:
1. Có thể tự công bố sản phẩm với sản phẩm chức năng được không?
Trả lời:
Bộ Y tế quy định
thực phẩm chức năng, hay thường được hiểu là thực phẩm chức năng bổ sung chế độ ăn uống, là thực phẩm có chức năng liên quan, hỗ trợ điều trị bệnh, bổ sung thuốc hoặc điều kiện y tế. dinh dưỡng, cải thiện tình trạng cơ thể. Bao gồm các định dạng:
- Thực phẩm bổ sung là một thực phẩm phổ biến được bổ sung vi chất dinh dưỡng và các yếu tố lành mạnh khác.
- Thực phẩm chức năng bổ sung sức khỏe (Bổ sung sức khỏe, Bổ sung thực phẩm, Bổ sung chế độ ăn uống)
- Thực phẩm cho dinh dưỡng y tế còn được gọi là thực phẩm dinh dưỡng cho các mục đích y tế đặc biệt (Thực phẩm cho mục đích y tế đặc biệt, Thực phẩm y tế).
- Thực phẩm cho sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt (Thực phẩm cho sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt) cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác
Thông tư số 43/2014/TT-BYT quy định về Quản lý thực phẩm chức năng quy định thực phẩm phải được công bố phù hợp với quy định an toàn thực phẩm và đăng ký công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra thị trường nên không được phép tự
công bố thực phẩm chức năng.
Trả lời:
Hiện nay, các khoản phí, lệ phí tự công bố sản phẩm hoàn toàn miễn phí và
doanh nghiệp chỉ cần thanh toán chi phí
kiểm nghiệm thực phẩm tại các đơn vị đạt tiêu chuẩn VILAS 694 (hệ thống kiểm định phòng thí nghiệm, hiệu lực, tiêu chuẩn của Việt Nam) và tiêu chuẩn quốc tế Ilac-MRA (Tổ chức kiểm định phòng thí nghiệm quốc tế) được thực hiện và mức phí của mỗi cơ sở là khác nhau.
3. Sự khác nhau giữa tự công bố sản phẩm và đăng ký công bố sản phẩm là gì?
Trả lời:
Cũng giống như tên gọi của nó, tự công bố sản phẩm là một cá nhân, một tổ chức tự lập hồ sơ và công bố nó trên các trang thông tin quy định và đăng ký công bố sản phẩm phải được thực hiện bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Hồ sơ tự công bố sản phẩm có giá trị trong bao lâu?
Trả lời:
Hồ sơ tự công bố sản phẩm phụ thuộc và kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm và pháp luật quy định thời hạn của phiếu
kiểm nghiệm sản phẩm không quá 12 tháng cho đến khi nộp hồ sơ tự công bố. Hồ sơ phải được thực hiện trong vòng 12 tháng để đảm bảo tính hợp pháp của thủ tục
5. Hồ sơ công bố sản phẩm gồm những gì?
A. Hồ sơ tự công bố sản phẩm Bao gồm các tài liệu sau:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn.
- Do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố khi chưa có quy định đó. Quyết định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
B. Hồ sơ công bố đối với sản phẩm nhập khẩu
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy
chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp Nội dung an toàn cho người sử dụng hoặc tự do bán tại thị trường của nước sản xuất/ xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn.
- Do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố khi chưa có quy định đó. Quyết định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
- Bằng chứng khoa học chứng minh việc sử dụng sản phẩm hoặc các thành phần tạo ra việc sử dụng đã công bố (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về việc sử dụng thành phần của sản phẩm để sử dụng sản phẩm, liều lượng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn ít nhất 15% so với hoặc bằng 15% việc sử dụng thành phần đó được nêu trong tài liệu quảng cáo.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
C. Hồ sơ công bố đối với sản phẩm sản xuất trong nước
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 1/7/2019 (bản sao). bản sao có chứng thực của tổ chức, cá nhân)
6. Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí công bố sản phẩm
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, hiện nay không có phí, lệ phí tự công bố sản phẩm. Do đó, việc không áp dụng mức phí trên cho các sản phẩm không áp dụng cho các sản phẩm sau:
7. Các hình thức đăng ký chất lượng sản phẩm gồm những hình thức nào?
Trả lời:
Bao gồm 03 hình thức đăng ký chất lượng sản phẩm, đó là:
- Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (tiêu chuẩn cơ sở);
- Công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn;
- Đăng ký kiểm định, kiểm nghiệm, đo lường.