Cà phê là loại thức uống phổ biến. Để khách hàng yên tâm sử dụng cũng như hợp pháp bán ra thị trường thương nhân cần làm công bố chất lượng cà phê của mình. Thành phần hồ sơ theo nghị định 15/2018 và nộp tại cơ quan ATTP
Bài viết dưới đây sẽ thông tin rõ hơn về các quy định
ATTP cũng như yêu cầu cụ thể khi khách hàng có ý định sản xuất & kinh doanh sản phẩm cà phê bột, cà phê hạt trong nước và nhập khẩu tại Tp.
HCM và các tỉnh lân cận.
I. TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN THỦ TỤC CÔNG BỐ SẢN PHẨM:
- Chất lượng của sản phẩm hay thực phẩm ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe người tiêu dùng, do đó tất cả các sản phẩm hay thực phẩm sản xuất nội địa hay nhập khẩu đều phải tiến hành
tự công bố sản phẩm theo luật định.
- Theo nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ ràng việc thi hành một số điều của Luật ATTP: Quy định tất cả các tổ chức, cá nhân đang sản xuất
kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành tự công bố sản phẩm (hay công bố hợp quy)cho các sản phẩm của
mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi bày bán, lưu thông trên thị trường.
- Tự công bố sản phẩm áp dụng cho: Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn; phụ gia; chất hỗ trợ chế biến;
dụng cụ,
vật liệu bao gói,
chứa đựng thực phẩm (gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật QCVN hoặc TCVN.
- Nếu đơn vị kinh doanh thực phẩm mà không thực hiện tự công bố sản phẩm (hoặc hợp quy) thì không những có thể bị phạt vi phạm hành chính số tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và thậm chí bị tiêu hủy toàn bộ sản phẩm.
II. LƯU Ý KHI XÂY DỰNG HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ THỰC PHẨM:
Doanh nghiệp TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM thực hiện trình tự theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm nghiệm sản phẩm
Bước 2: Tải Mẫu hồ sơ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM mẫu số 01
Bước 3: Đặt số thứ hồ sơ tự hồ sơ sản phẩm
Bước 4: Ghi tên, địa chỉ, sđt, email công ty, cơ sở vào phần: Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, Địa chỉ, Điện thoại, E-mail
- Kê khai Mã số doanh nghiệp
- Kê khai Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Ngày cấp; Nơi cấp:
Như vậy chúng ta đã hoàn tất phần: Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, phần này rất đơn giản, chúng ta ai cũng thực hiện được!
1. Kê khai phần: Thông tin sản phẩm
- Kê khai tên sản phẩm (lưu ý: tên sản phẩm phải thống nhất toàn hồ sơ)
- Kê khai thành phần (lưu ý: kê khai từng loại nguyên liệu đúng với thực tế sản xuất, nếu nguyên liệu là đa chất,
phụ gia thực phẩm, phẩm màu thực phẩm, … phải có hồ sơ nguồn gốc rõ ràng)
- Kê khai Thời hạn sử dụng sản phẩm (lưu ý: thời gian không bắt buộc nhưng phải kê khai kể từ ngày sản xuất đến khi hết hạn sử dụng)
- Kê khai Hướng dẫn sử dụng: phần này đúng hay sai rất khó phân biệt, nhưng chúng ta phân làm 2 phần:
+ Đối với thực phẩm thông thường: những từ thường gặp như: chiên, nướng, xào, nấu, ăn liền, nấu chín trước khi ăn, …..
+ Đối với thực phẩm có công dụng: (lưu ý: phải chuẩn bị tài liệu được công nhận hoặc nghiệm thu để chứng minh)
- Kê khai phần bảo quan: phải đúng với điều kiện bảo
quản thực tế để giữ sản phẩm tốt hơn.
- Kê khai phần Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: sử dụng bao gói gì, chất lượng gì, thì khai báo đúng thực tế.
- Kê khai khối lượng tịnh hoặc thể tích thực hoặc thể tích thực ở 20 °C tùy vào mỗi sản phẩm dạng rắn, lỏng, sệt.
2. Kê khai phần: Nhãn và Yêu cầu về an toàn thực phẩm:
- Phần này khá quan trọng nên chúng ta kê khai phải chính xác.
- Nhãn: Kê khai theo các phần vừa hướng dẫn ở trên
3. Yêu cầu về an toàn thực phẩm:
Bước 1: Thiết lập các Quy chuẩn kỹ thuật đúng bản chất của từng loại sản phẩm, như: Quyết định 46, QCVN 8-2, QCVN 8-1, QCVN 6-2, QCVN 9-1, …
Bước 2: Đối chiếu Kết Quả kiệm nghiệm với giới hạn trong Quy chuẩn, kiểm tra xem KQKN của sản phẩm đã kiểm có nằm trong giới hạn cho phép không?
Lưu ý: Nghị định 115/2018/NĐ-CP có hiệu lực 04/09/2018 có mức phạt rất nặng đối vơi hồ sơ tư công bố sản phẩm, nên chúng ta cân nhắc trước khi tự công bố sản phẩm nhé!
Tham khảo: Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm an toàn thực phẩm
4. Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm:
- Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm (Bản tự công bố sản phẩm + Kết quả
kiểm nghiệm) trực tiếp đến Ban quản lý an toàn thực phẩm để nộp hoặc qua đường bưu điện.
- Còn 1 bản Doanh nghiệp, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp.
- Như vậy chúng ta đã thực hiện hoàn tất việc
tự công bố sản phẩm thực phẩm và chúng ta được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn của sản phẩm đó.
Song song với việc tự công bố sản phẩm của chúng ta thì Ban quản lý an toàn thực phẩm tiếp nhận bản tự công bố của doanh nghiệp, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên của doanh nghiệp, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Ban quản lý an toàn thực phẩm
MẪU HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM CÀ PHÊ BỘT VÀ HẠT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tự công bố
- Chuẩn thông tin về sản phẩm công bố, trong đó cần chú ý các thông tin tên sản phẩm; nhãn sản phẩm; hạn sử dụng; thông tin cảnh báo; quy cách đóng gói…
- Lập chỉ tiêu công bố cho sản phẩm;
- Làm nhãn sản phẩm; dịch nhãn, làm nhãn phụ (đối với hàng nhập khẩu).
Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm
- Quý khách hàng thực hiện
kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng để nộp hồ sơ. Các tiêu chí kiểm nghiệm sản phẩm theo từng loại sản phẩm cụ thể.
- Trường hợp quý khách hàng chưa kiểm nghiệm sản phẩm,
ATVCONSULT hỗ trợ xây dựng chỉ tiêu tự công bố và thay doanh nghiệp kiểm nghiệm sản phẩm miễn phí.
Bước 3: Nộp hồ sơ tự công bố
ATVCONSULT hỗ trợ doanh nghiệp trọn gói thủ tục tự công bố sản phẩm trong phạm vi cả nước.
IV. ATVCONSULT GIÚP DOANH NGHIỆP HOÀN THIỆN ĐỂ LƯU HÀNH SẢN PHẨM:
Sau khi hoàn tất thủ tục Đăng ký công bố sàn phẩm doanh nghiệp cần hoàn thiện các hồ sơ pháp lý nhằm xây dựng thương hiệu, đưa sản phẩm vào cửa hàng, hệ thống bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện ích...ATVCONSULT thực hiện
tư vấn
- Đăng ký truy xuất nguồn gốc xuất sứ sản phẩm theo mã QrCode
V. CƠ SỞ PHÁP LÝ ÁP DỤNG CÔNG BỐ SẢN PHẨM:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Công văn số 4946/BTC-CST ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc thu phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.