Thủ tục công bố sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên trọn gói

05/08/2022    601    5/5 trong 204 lượt 
Thủ tục công bố sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên trọn gói
Trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên và trà xanh trà tươi là loại thức uống phổ biến của người Việt Nam. Để khách hàng yên tâm sử dụng cũng như doanh nghiệp sản xuất cần làm công bố chất lượng trà của mình. Thành phần hồ sơ theo nghị định 15/2018 và nộp tại cơ quan quản lý ATTP nơi sản xuất
Hỏi: Chúng tôi là hộ kinh doanh, muốn kinh doanh sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyêntrà xanh trà tươi thì cần làm giấy tờ gì? Hộ kinh doanh có cần làm hồ sơ công bố chất lượng trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên và trà xanh trà tươi không? Tôi chưa có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm chế biến trà thì sao, có làm công bố sản phẩm được không? 
ATVCONSULT chuyên cung cấp dịch vụ làm công bố sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên và trà xanh trà tươi trên toàn quốc với tiêu chí “Uy tín - Nhanh gọn - Giá cả hợp lý”
Bài viết dưới đây sẽ thông tin rõ hơn về các quy định ATTP cũng như yêu cầu cụ thể khi khách hàng có ý định sản xuất & kinh doanh sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên và trà xanh trà tươi trong nước và nhập khẩu tại Tp. HCM và các tỉnh lân cận.
tel tư vấn công bố sản phẩm

I. TẠI SAO PHẢI CÔNG BỐ SẢN PHẨM:

- Chất lượng của sản phẩm hay thực phẩm ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe người tiêu dùng, do đó tất cả các sản phẩm hay thực phẩm sản xuất nội địa hay nhập khẩu đều phải tiến hành tự công bố sản phẩm theo luật định.
- Theo nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ ràng việc thi hành một số điều của Luật ATTP: 
Quy định tất cả các tổ chức, cá nhân đang sản xuất kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành tự công bố sản phẩm (hay công bố hợp quy) cho các sản phẩm của nh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi bày bán, lưu thông trên thị trường.
- Tự công bố sản phẩm áp dụng cho: 
Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn; phụ gia; chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật QCVN hoặc TCVN.

II. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP KHI TIẾP CẬN THỦ TỤC CÔNG BỐ SẢN PHẨM

- Khi các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thực hiện và áp dụng nghị định trên, thì một trong số khó khăn mà doanh nghiệp thường gặp là về các chỉ tiêu tự công bố, họ cần kiểm nghiệm những chỉ tiêu nào cho sản phẩm của họ.
- Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm trên cả nước tháo gỡ các khó khăn trên, ATV CONSULT cung cấp dịch vụ tư vấn chỉ tiêu miễn phí để khách hàng có thể tự chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của mình. Với đội ngũ chuyên viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong ngành thực phẩm, ATV CONSULT cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.

III. DOANH NGHIỆP CẦN GÌ ĐỂ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm theo (Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15; tại đây)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
- ATV CONSULT sẽ tư vấn và chọn lựa đơn vị Kiểm nghiệm uy tín, đủ pháp lý và đặt biệt phải được Bộ Y tế, Cục an toàn thực phẩm chỉ định cở sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ nhà nước về an toàn thực phẩm của Cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ nhà nước về an toàn thực phẩm
- Lên chỉ tiêu sản phẩm theo TCVN & Theo dõi kết quả cho đến khi hoàn tất.

2. Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Doanh nghiệp, các nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp, cá nhân và nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;
- Ngay sau khi tự công bố, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 2 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất 1 sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
* Ghi chú:
- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng Tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng và phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
- Trường hợp có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
MẪU HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ TRÀ TÚI LỌC, TRÀ THÁI NGUYÊN DO ATVCONSULT CUNG CẤP
công bố sản phẩm trà túi lọc, trà ô long, trà thái nguyên trọn gói

IV. QUY CÁCH GHI NHÃN THEO NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP

- Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa, trong đó có sửa đổi quy định về xuất xứ hàng hóa
- Hiệu lực kể từ 15/02/2022
- Tóm tắt nội dung:
1. Tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa => Áp dụng cho cả tổ chức/cá nhân XUẤT KHẨU
2. Bổ sung cụm từ “sản phẩm của”
3. Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ =>thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa
* Lưu ý: Cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa;
Điều lưu ý đối với nhãn thực phẩm theo nghị định này trong phụ lục:
- Thành phần hoặc thành phần định lượng; thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng (nếu có);
- Nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng và lộ trình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

V. DỊCH VỤ TƯ VẤN CÔNG BỐ SẢN PHẨM CỦA ATV CONSULT:

Những điểm thuận lợi khi lựa chọn dịch vụ tại ATV CONSULT:
1. Thời gian nhận Phiếu công bố thực phẩm nhanh nhất thị trường - Thời gian này còn có thể tiếp tục rút ngắn tùy thuộc vào tài liệu cung cấp của doanh nghiệp quý khách.
2. Phí dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói (bao gồm toàn bộ chi phí và lệ phí nhà nước cho hồ sơ), quý khách không tốn thêm khoản chi phí bên ngoài nào, hoàn toàn có thể dự tính được chi phí trước khi quyết định sử dụng dịch vụ.
3. ATV CONSULT tự tin xử lý những trường hợp hồ sơ Công bố khó và phức tạp nhất hiện nay.
4. Hỗ trợ hoàn tất thủ tục 100% những hồ sơ công bố thực phẩm nhập khẩu quy định quốc tế phức tạp.
- Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chu đáo, có trình độ chuyên môn cao, quý khách hàng sẽ nhanh chóng sở hữu giấy phép lưu hành sản phẩm thực phẩm trong thời gian sớm nhất. 
- Chúng tôi cam kết hỗ trợ tận tình, luôn mang lại may mắn trong công việc kinh doanh của rất nhiều khách hàng khi sử dụng dịch vụ Công bố chất lượng thực phẩm tại ATV CONSULT.
- Doanh nghiệp của quý khách đã và đang dự định nhập khẩu thực phẩm thường hoặc đang tiến hành sản xuất các loại thực phẩm trong nước nhưng không nắm rõ và không biết thủ tục công bố chất lượng thực phẩm ở đâu và công bố như thế nào cho phù hợp, cho đúng theo quy định của Bộ Y Tế và các cơ quan quản lý. Hãy liên hệ ngay với chuyên gia của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất và tư vấn hoàn toàn miễn phí.

V. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN CÔNG BỐ SẢN PHẨM: 

1. Đơn vị nào công bố thực phẩm nhập khẩu?

Trả lời: Đơn vị chịu trách nhiệm về sản phẩm khi được phân phối trên thị trường Việt Nam có trách nhiệm tự công bố thực phẩm nhập khẩu. Đơn vị phải làm thủ tục tự công bố trước khi sản phẩm được thông quan tại cơ quan Hải quan.

2. Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu có phải làm thủ tục tự công bố?

Trả lời: Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được miễn thủ tục tự công bố.

3. Phụ gia thực phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố hay đăng ký công bố không?

Trả lời:
Các phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế làm thủ tục tự công bố sản phẩm trước khi phân phối trên thị trường.
Các phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định phải làm thủ tục đăng ký công bố.

4. Có phải dịch nhãn sản phẩm nhập khẩu khi thực hiện tự công bố sản phẩm?

Trả lời:
Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; Do đó nhãn hàng hóa nhập khẩu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Theo Nghị định 115/2018/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm, trường hợp Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

5. Khi thay đổi tên sản phẩm có phải thực hiện tự công bố sản phẩm lại?

Trả lời: Khi sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Thủ tục tự công bố lại như thủ tục tự công bố mới. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

6. Không thực hiện tự công bố sản phẩm bị xử phạt như thế nào?

Trả lời: Trường hợp tổ chức cá nhân không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).

Mọi chi tiết liên hệ: Tel/Zalo 0908.326.779 (Mr. Đức)| 0906.362.707 (Ms. Nhi)

ATV - Partner for Your Success!
ATV CONSULT

Bình luận

Liên kết

Tem chống hàng giả của Bộ Công An do Trung tâm KTTLNV sản xuất
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (Cập nhật 2022)
Dịch vụ đăng ký mã vạch (MSVV) cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam)
Tư vấn đăng ký nhãn hiệu thương hiệu độc quyền tại Cục SHTT
Xin giấy phép CFS cho thực phẩm xuất khẩu
Xin giấy phép y tế cho sản phẩm xuất khẩu HC
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu rượu tại Bộ Công Thương Việt Nam
Dịch vụ tư vấn HACPP Codex 2020
Dịch vụ tư vấn ISO 22000 tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm quốc tế
Dịch vụ tư vấn ISO 9001 tiêu chuẩn quản lý doanh nghiệp quốc tế